CÔNG THỨC:
Paracetamol 500 mg
Caffeine 65 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén dài.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài.
CHỈ ĐỊNH:
– Giảm đau hiệu quả trong các cơn đau từ nhẹ đến trung bình bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương khớp, đau sau các thủ thuật nha khoa: nhổ răng, đau răng, đau do viêm khớp,…
– Hạ sốt.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1-2 viên, mỗi 4 – 6 giờ nếu cần. Tối đa không quá 8 viên/ ngày (4000 mg Paracetamol/ 520 mg Caffeine).
– Không nên sử dụng cùng với các thuốc có chứa Paracetamol khác.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Quá mẫn cảm với Paracetamol, Caffeine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC:
– Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.
– Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
– Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
– Chưa xác định được bất cứ nguy cơ nào của Paracetamol trên thai phụ, sự phát triển của phôi thai hay trên trẻ bú mẹ.
– Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự liên quan trong việc dùng caffeine với những bất thường trên phôi thai nhưng chỉ ở những liều rất cao mà những liều này không bao giờ được dùng ở người. Hơn nữa lượng Caffeine trong UPHADOL EXTRA khi dùng đúng theo liều khuyến cáo trong thời gian ngắn chỉ tương đương với lượng Caffeine có trong các thức ăn và nước uống mà chúng ta dùng hàng ngày.
– Paracetamol và Caffeine qua được nhau thai và được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó chỉ dùng UPHADOL EXTRA cho thai phụ khi thật cần thiết, chỉ sử dụng UPHADOL EXTRA trong thời kỳ cho con bú khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
UPHADOL EXTRA không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Ít khi xảy ra tác dụng không mong muốn ở liều điều trị bao gồm:
+ Trên da và các phần phụ khác: Ban đỏ, mày đay, phản ứng quá mẫn.
+ Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
+ Trên huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Trên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ và mệt mỏi
+ Trên thận: gây độc tính trên thận khi sử dụng dài ngày.
– Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Dùng dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên Paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
– Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ Paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Nếu vô ý sử dụng quá liều phải ngưng thuốc ngay và hỏi ý kiến của Bác sĩ.
– Các biểu hiện quá liều: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng, transaminase và bilirubin tăng. Tác dụng phụ nguy hiểm nhất khi sử dụng quá liều Paracetamol là hoại tử tế bào gan có thể gây tử vong.
– Khi nhiễm độc nặng cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp và hỗ trợ điều trị tích cực. Liệu pháp giải độc quá liều Paracetamol bằng N- acetylcystein. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp phụ Paracetamol.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Nơi khô ráo, nhiệt độ phòng dưới 300C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN:
Tiêu chuẩn cơ sở